Nhiều trường đại học tuyển sinh bằng IELTS
Theo VTC News, xu hướng sử dụng chứng chỉ IELTS trong xét tuyển đại học xuất hiện từ năm 2017 và ngày càng trở nên phổ biến. Những năm gần đây, khoảng 100 trường đại học từ khối kinh tế, kỹ thuật, y dược đến công an, quân đội áp dụng hình thức xét tuyển này.
Thí sinh và phụ huynh tham khảo danh sách các trường đại học xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS:
STT | Trường | Hình thức xét tuyển | Điểm tối thiểu |
1 | Đại học Ngoại thương | Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT, điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ SAT/ACT/A-level | 6.5 |
2 | Đại học Kinh tế quốc dân | - Xét kết hợp IELTS với điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM, đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa và điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 của môn Toán và 1 môn không phải tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của trường - Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.5 |
3 | Đại học Bách khoa Hà Nội | - Xét kết hợp IELTS với điểm thi đánh giá tư duy - Cộng điểm thưởng phương thức xét tuyển tài năng - Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.0 |
4 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Xét kết hợp IELTS với kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025, học bạ THPT | 5.0 |
5 | Đại học Giao thông vận tải | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.0 |
6 | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 4.0 |
7 | Đại học Xây dựng Hà Nội | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.5 |
8 | Đại học Thăng Long | Xét kết hợp IELTS với với kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 | 5.5 |
9 | Đại học Đông Á | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 4.0 |
10 | Đại học Nông lâm Tp.HCM | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.0 |
11 | Đại học Hoa Sen | Xét tuyển thẳng | 5.5 |
12 | Đại học Luật Tp.HCM | Xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường | 5.5 |
13 | Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia Tp.HCM) | Cộng điểm ưu tiên | 6.5 |
14 | Đại học FPT | Xét tuyển thẳng | 6.0 |
15 | Đại học Tài chính Marketing | Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT | 5.5 |
16 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội | 6.5 |
17 | Đại học Khoa học liên ngành và Nghệ thuật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Trung, Pháp) với kết quả thi tốt nghiệp THPT | 5.5 |
18 | Đại học Ngân hàng Tp.HCM | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 4.5 |
19 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | Xét tuyển thẳng | 5.0 |
20 | Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT | 5.5 |
21 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Xét tuyển kết hợp, quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.0 |
22 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Cộng điểm ưu tiên xét tuyển | 6.0 |
23 | Học viện Ngân hàng | Xét kết hợp IELTS với điều kiện học lực Giỏi năm lớp 12, có điểm trung bình cộng 3 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên. | 6.0 |
24 | Đại học Luật (Đại học Huế) | Xét tuyển theo phương thức riêng của trường | 5.0 |
25 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | Cộng điểm ưu tiên xét tuyển | 5.5 |
26 | Đại học Kiến trúc Tp.HCM | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 6.0 |
27 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 4.5 |
28 | Đại học Sài Gòn | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS, cộng điểm ưu tiên xét tuyển | 4.0 |
29 | Đại học Mỏ Địa chất | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.0 |
30 | Đại học Việt Đức | Yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh đầu vào | 5.0 |
31 | Học viện Tài chính | Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT | 7.0 |
32 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.5 |
33 | Đại học Điện lực | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.0 |
34 | Đại học Mở Hà Nội | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.5 |
35 | Học viện Ngoại giao | Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT, điểm thi tốt nghiệp THPT | 6.0 |
36 | Đại học Hạ Long | Xét kết hợp IELTS với điểm thi tốt nghiệp THPT | 4.5 |
37 | Đại học Hòa Bình | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.5 |
38 | Đại học Phan Châu Trinh | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 4.0 |
39 | Đại học Khoa học (Đại học Huế) | Xét tuyển theo ưu tiên theo đề án tuyển sinh của trường | 5.0 |
40 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT, điểm thi tốt nghiệp THPT | 5.0 |
41 | Đại học Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Xét kết hợp IELTS với điểm thi tốt nghiệp THPT | 5.5 |
42 | Đại học Nha Trang | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 4.0 |
43 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) | Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế | 5.0 |
44 | Đại học Hồng Đức | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.0 |
45 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | Cộng điểm khuyến khích | 5.5 |
46 | Đại học Thủy Lợi | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS, cộng điểm học bạ | 5.0 |
47 | Đại học Y Dược Tp.HCM | Xét kết hợp IELTS với điểm thi tốt nghiệp THPT | 6.0 |
48 | Đại học Hải Dương | Xét kết hợp IELTS với điểm thi tốt nghiệp THPT | 5.5 |
49 | Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | Xét kết hợp IELTS với điểm thi tốt nghiệp THPT | 5.5 |
50 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 4.0 |
51 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.0 |
52 | Đại học Lâm nghiệp | Quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS | 5.5 |
53 | Đại học Kiểm sát Hà Nội | Xét kết hợp IELTS với điểm học bạ THPT | 5.0 |
54 | Đại học Vinh | Xét tuyển thẳng theo đề án của trường | |
55 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Xét kết hợp IELTS với học bạ THPT của tổ hợp 3 môn | |
56 | Đại học Thủ đô Hà Nội | Xét kết hợp IELTS với điểm thi tốt nghiệp THPT | 4.0 |

Ảnh minh họa.
IELTS là bài thi tiếng Anh chuẩn hóa phổ biến cho những người không nói tiếng Anh bản xứ. Bài thi này đánh giá bốn kỹ năng nghe, đọc, viết, nói của thí sinh trên thang 9 điểm. Theo dữ liệu về bài thi IELTS công bố trên trang chủ IELTS, điểm trung bình IELTS của người Việt là 6.2/9.0 với bài thi Academic (học thuật), xếp thứ 29/39 quốc gia và vùng lãnh thổ được khảo sát.
Bộ GD&ĐT công bố chi tiết lịch thi tốt nghiệp THPT 2025
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã ban hành văn bản hướng dẫn một số nội dung tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Theo đó, đề thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, Chương trình Giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 7/11/2006 (gọi tắt là Chương trình Giáo dục phổ thông 2006) như sau:

Lịch thi tốt nghiệp THPT với học sinh học chương trình cũ. Ảnh: Bộ GD&ĐT

Lịch thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành như sau:
Những thí sinh thi tốt nghiệp theo Chương trình mới phải làm bốn bài thi, bắt buộc có Toán và Ngữ văn. Ngoài ra, các em chọn hai môn đã học ở trường (Hóa học, Vật lý, Sinh học, Địa lý, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ và Ngoại ngữ).
Đề thi Ngữ văn theo hình thức tự luận. Các môn còn lại theo dạng trắc nghiệm với các câu hỏi chọn phương án đúng, đáp án đúng/sai và trả lời ngắn.
Trong công thức tính điểm xét tốt nghiệp, điểm các môn thi chiếm 50%; còn lại là điểm học bạ lớp 10, 11 và 12 (50%) và điểm ưu tiên nếu có. So với trước, điểm học bạ tăng 20%.
Thí sinh thi theo chương trình cũ sẽ làm bài thi Ngữ văn, Toán, ngoại ngữ, cùng một trong hai bài Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học) và Khoa học xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân).
Kết quả thi sẽ được công bố vào ngày 16/7, sớm hơn năm ngoái một ngày.
Trúc Chi (t/h)